LỜI MỞ ĐẦU
1- Lý do
chọn đề tài
Tỉnh Bình Định đến nay vẫn là tỉnh thuần nông, mặc dù công nghiệp trong
những năm qua có bước phát triển đáng kể, đã hình thành nhiều khu kinh tế: khu
kinh tế Nhơn Hội, khu công nghiệp Phú Tài, khu công nghiệp Nhơn Hòa và nhiều
cụm công nghiệp cấp huyện khác ở từng địa phương nhưng đa số lao động dân cư
vẫn gắn liền với lao động nông nghiệp, nông thôn.
Trong những năm qua, tỉnh có nhiều dự án phát triển kinh tế ngành nông
nghiệp nhằm thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển, nhưng nhìn chung vẫn thuần
trồng trọt, chăn nuôi ở qui mô trang trại nhỏ và phạm vi hộ gia đình, thu nhập
bình quân đầu người bằng 2/3 thu nhập của dân cư nông thôn trong cả nước. Đó là
vấn đề cấp bách cần có giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp.
Đối với thị xã An Nhơn tỉnh Bình Định là một thị xã mới thành lập trên
cơ sở huyện An Nhơn, trong địa bàn thị xã An Nhơn đang triển khai một số đề án
phát triển kinh tế nông nghiệp của thị xã, nên việc nghiên cứu đề xuất giải
pháp phát triển kinh tế nông nghiệp của thị xã An Nhơn là một yêu cầu cấp
thiết. Bên cạnh đó, bản thân là một học viên cao học ngành kinh tế phát triển
rất muốn vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm nâng cao hơn nữa
nhận thức của bản thân và góp phần vào sự phát triển kinh tế ngành nông nghiệp
trên địa bàn thị xã An Nhơn. Nhìn nhận được sự cần thiết trên, tác giả chọn đề
tài “Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn tỉnh Bình Định” nghiên
cứu Luận văn thạc sĩ.
2-Mục
tiêu của đề tài
* Mục
tiêu chung: Trên cơ sở nghiên cứu
cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp, đánh giá thực
trạng tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp thị xã An Nhơn, từ đó đề ra
những giải pháp khoa học nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp ở thị xã An Nhơn,
góp phần phát triển KT-XH nâng cao đời sống người dân.
* Mục
tiêu cụ thể: Từ những vấn đề lý luận cơ bản đã được nắm bắt có liên
quan đến phát triển kinh tế nông nghiệp; đánh giá đúng thực trạng phát triển
kinh tế nông nghiệp thị xã An Nhơn trong những năm qua; xác định được những thế
mạnh, tồn tại yếu kém, nguyên nhân chủ yếu của phát triển kinh tế nông nghiệp
thị xã An Nhơn; đề xuất, kiến nghị các giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp
thị xã trong thời gian tới.
3-
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối
tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quá
trình phát triển kinh tế ngành nông nghiệp, bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản; quá trình phát triển ngành trồng trọt và chăn nuôi.
*
Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian nghiên cứu: Thị xã An Nhơn và một số
chỉ tiêu cần thiết của một số địa phương trong tỉnh Bình Định để làm cơ sở so
sánh, đánh giá.
- Về thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2005-2010 và 2011; định hướng đến
năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
4-
Phương pháp nghiên cứu
Sử
dụng các phương pháp như: thống kê, phân tích số liệu, chi tiết hóa, so sánh,
đánh giá, tổng hợp, khái quát, chuyên gia,… theo nhiều cách riêng lẽ, kết hợp;
phương pháp thực tế, quan sát nắm tình hình, thu thập tài tiệu, số liệu, thông
tin.
Cách tiếp cận: Tiếp cận vĩ mô; Tiếp cận thực chứng; Tiếp cận hệ thống;
Tiếp cận lịch sử.
5-
Ý nghĩa khoa học của đề tài
+
Hệ thống cơ bản các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông
nghiệp với những đặc điểm của địa phương là đô thị mới thành lập; Đóng góp vào
định hướng và giải pháp khoa học trong phát triển kinh tế nông nghiệp, góp phần
phát triển KT-XH thị xã An Nhơn giai đoạn năm 2012-2015, đến năm 2020 và những
năm tiếp theo.
6-
Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tác giả đã tham khảo nhiều tài
liệu từ các giáo trình, sách, bài giảng, bài, báo viết, tạp chí và các chính
sách liên quan đến phát triển kinh tế nông nghiệp, trong đó có một số tài liệu
quan trọng sau đây:
* Tập “ Giáo trình kinh tế nông nghiệp ” của tác giả PGS.TS Vũ Đình
Thắng, Hà Nội năm 2006.
* Bài “ Đột phá chính sách nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong giai
đoạn hiện nay ” của TS. Hoàng Xuân Nghiã, Viện nghiên cứu và phát triển KT-XH,
Hà Nội.
* Bài “ Sáu đột phá phát triển nông nghiệp ” của TS. Nguyễn Huy
Phong, Viện nghiên cứu phát triển KT-XH,
tháng 01/2011.
* Bài “ Sử dụng nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam: Thực trạng và giải
pháp ” của PGS.TS Bùi Quang Bình, Đại học kinh tế Đà Nẵng
7-
Bố cục của đề tài
-
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp thị xã An Nhơn
thời gian qua.
- Chương 3: Phương hướng, giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp thị
xã An Nhơn thời gian tới.
CHƯƠNG 1
Nông
nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch
vụ, theo nghĩa rộng bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản. Kinh tế nông
nghiệp nghiên cứu những vấn đề kinh tế của sản xuất nông nghiệp: mối quan hệ
giữa người với người, tác động và sự vận động cụ thể các quy luật kinh tế về
sản xuất và phân phối sản phẩm trong nội bộ ngành nông nghiệp.
Nông
nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Sản xuất
nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác không thể có, đó
là:
1.1.3. Vai trò, vị trí của kinh tế nông nghiệp
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên hay
tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm tăng về quy mô sản lượng, sự biến
đổi về cơ cấu KT-XH, một khái niệm ngắn gọn không thể bao hàm hết được nội dung
rộng lớn của nó. Song, nhất thiết khái niệm đó phải phản ánh được nội dung cơ
bản sau:
- Sự tăng lên về qui mô sản xuất làm tăng
thêm giá trị sản lượng của cải, vật chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ
cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu hợp lý có khả năng khai thác nguồn lực trong và
ngoài nước.
Phát triển kinh tế nông nghiệp thể hiện
quá trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước
đó và thường đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất.
c. Mục tiêu phát triển kinh tế nông
nghiệp
Phát triển kinh tế nông nghiệp phải bảo
đảm an ninh lương thực quốc gia trước mắt và lâu dài, tăng nhanh sản phẩm nông
sản hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
dân cư nông nghiệp và nông thôn, bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên
tai để phát triển.
* Tăng quy mô, sản lượng.
* Tăng giá trị sản xuất nông
nghiệp.
* Tăng trưởng các ngành trong nội bộ nông
nghiệp.
b. Phát triển kinh tế nông
nghiệp về chất
* Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp hợp lý.
* Hoàn thiện tổ chức sản xuất nông nghiệp.
* Tăng năng suất nông nghiệp.
* Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập
lao động nông nghiệp.
* Bảo vệ, tái
tạo môi trường sống và sản xuất nông nghiệp.
1.2.3. Tiêu chí phát triển kinh tế nông nghiệp
Quan điểm về phương hướng phát triển kinh
tế nông nghiệp phổ biến là xác định rõ cả về những vấn đề định tính và định
lượng của hoạt động kinh tế nông nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Về định
tính, cần phải làm rõ vai trò của kinh tế nông nghiệp trong chiến lược và cơ
cấu nền kinh tế quốc dân từng thời kỳ; tính chất, trình độ, hiệu quả của ngành
nông nghiệp.Về định lượng, cần phải xác định rõ qui mô, cơ cấu, tốc độ, việc
phân bổ các nguồn lực, các mục tiêu căn bản cần đạt được trong phát triển kinh
tế nông nghiệp trong từng thời kỳ.
a. Tiêu chí định lượng
* Giá
trị sản xuất nông nghiệp.
* Mức và tốc độ tăng giá trị sản
xuất nông nghiệp.
b. Tiêu chí định tính
* Thay đổi tỷ lệ đóng góp của các ngành
trong nội bộ nông nghiệp.
* Hiệu quả sử
dụng các nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp.
* Năng
suất nông nghiệp.
* Việc
làm và thu nhập lao động.
1.3.2. Yếu tố về
thị trường
1.3.3. Yếu tố về
kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
1.3.4. Yếu tố về
nguồn lực và hoạt động dịch vụ cho sản xuất
1.3.6. Yếu tố về các cơ chế, chính sách của nhà nước
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THỊ XÃ AN NHƠN THỜI GIAN QUA
2.1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế các ngành
của thị xã An Nhơn từ
(2005-2010)
Chỉ tiêu
|
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
1-Tổng giá trị sản xuất GO
(triệu đồng)
|
625.340
|
771.101
|
844.745
|
908.495
|
1.019.253
|
-Nông nghiệp
|
331.708
|
383.241
|
387.946
|
394.165
|
421.093
|
-Lâm nghiệp
|
5.179
|
5.815
|
5.074
|
5.155
|
4.698
|
-Thủy sản
|
2.572
|
3.296
|
3.085
|
3.078
|
2.655
|
-Công nghiệp
|
196.031
|
235.260
|
272.866
|
291.653
|
332.382
|
-Th/mại-dịch vụ
|
89.850
|
143.489
|
175.775
|
214.444
|
258.425
|
2- GO bình quân đầu
người(triệuđồng/người)
|
3,48
|
4,30
|
4,72
|
5,08
|
5,59
|
Nguồn: Theo
niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
2.1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thị xã An Nhơn từ (2005-2010)
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thị xã An Nhơn từ
năm (2005-2010)
Chỉ tiêu
|
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Giá trị sản xuất (GTSX)
(theo giá SS)(%)
|
109,5
|
103,3
|
109,6
|
107,5
|
112,2
|
-Nông nghiệp
|
95,0
|
101,4
|
101,2
|
101,6
|
106,8
|
-Lâm nghiệp
|
113,8
|
113,0
|
87,2
|
101,6
|
91,1
|
-Thủy sản
|
85,5
|
111,5
|
93,6
|
99,6
|
86,3
|
-Công nghiệp
|
135,4
|
94,3
|
116,0
|
106,9
|
114,0
|
-Th/mại-dịch vụ
|
129,3
|
129,4
|
122,5
|
122,0
|
120,5
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thị xã An Nhơn
từ
năm (2005-2010)
2.1.3. Cơ cấu GTSX theo
ngành của thị xã An Nhơn từ (2005-2010)
Bảng 2.3. Cơ cấu GTSX theo ngành của thị xã An Nhơn từ
năm (2005-2010)
TT
|
Cơ cấu
|
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
1
|
Ngành nông nghiệp(%)
|
52,50
|
49,82
|
49,70
|
45,25
|
43,50
|
2
|
Ngành lâm nghiệp(%)
|
0,74
|
0,55
|
0,32
|
0,38
|
0,31
|
3
|
Ngành thủy sản(%)
|
0,39
|
0,47
|
0,34
|
0,36
|
0,26
|
4
|
Ngành công nghiệp(%)
|
33,28
|
33,39
|
34,31
|
36,42
|
37,93
|
5
|
Ngành TM-Dvụ(%)
|
13,10
|
15,77
|
15,33
|
17,60
|
18,01
|
Nguồn: Theo
niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu GTSX theo ngành của thị xã An Nhơn từ năm
(2005-2010)
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH
TẾ NÔNG NGHIỆP CỦA THỊ XÃ AN NHƠN
2.2.1. Thực trạng phát triển về mặt lượng
a. Quy mô,
sản lượng nông nghiệp
Bảng 2.4. Sản lượng cây trồng chính từ năm (2005-2010)
thị xã An Nhơn
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
1. Cây lương thực
|
|
|
|
|
|
|
1.1- Cây lúa, Sản lượng
|
Tấn
|
83903,0
|
88332,3
|
84959,0
|
89762,1
|
95018,8
|
1.2- Ngô, Sản lượng
|
Tấn
|
3283,0
|
4555,9
|
4910,7
|
3879,0
|
4406,0
|
2. Cây chất bột có củ
|
|
|
|
|
|
|
2.1- Cây sắn, Sản lượng
|
Tấn
|
2826,0
|
4050,6
|
4120,0
|
3582,9
|
3791,5
|
3. Cây thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3.1- Rau đậu các loại, Sản lượng
|
Tấn
|
18998,0
|
18564,9
|
16883,9
|
18395,8
|
18603,6
|
3.2- Đậu các loại, Sản lượng
|
Tấn
|
76,0
|
90,9
|
124,4
|
70,2
|
126,5
|
4. Cây CN hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
4.1- Mía, Sản lượng
|
Tấn
|
12943,0
|
28881,6
|
19216,0
|
18550,0
|
21131,2
|
4.2 - Lạc, Sản lượng
|
Tấn
|
11433,9
|
1234,8
|
16883,9
|
18395,8
|
18603,6
|
Nguồn: Theo niên giám
thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
Bảng 2.5. Sản
lượng đàn gia súc, gia cầm của thị xã An Nhơn
giai
đoạn (2005-2010)
TT
|
Đàn gia súc,
Gia cầm
|
ĐVT
|
Năm thực
hiện
|
||||
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
|||
1
|
Đàn trâu
|
con
|
1400
|
1275
|
1054
|
1065
|
1188
|
2
|
Đàn bò
|
con
|
29403
|
38374
|
29380
|
30050
|
29608
|
3
|
Đàn lợn
|
con
|
87473
|
86909
|
70356
|
73632
|
71222
|
|
- Lợn nái
|
con
|
19218
|
14323
|
18487
|
20026
|
16251
|
4
|
Đàn Dê
|
con
|
450
|
600
|
995
|
792
|
731
|
5
|
Đàn gia cầm
|
1000con
|
260
|
363
|
363
|
371,5
|
399,0
|
|
Tổng cộng
|
|
397.944
|
504.481
|
483.272
|
497.065
|
518.000
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
Bảng 2.6. Sản lượng ngành lâm nghiệp của thị xã An Nhơn (2005-2010)
|
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
1-Tổng số gỗ khai thác rừng
trồng (m3)
|
4.059
|
4.200
|
4.100
|
4.197
|
4000
|
2-Củi (stre)
|
4.853
|
4.950
|
4.980
|
4.998
|
4.900
|
3.Tre luồng (1000 cây)
|
330
|
370
|
375
|
380
|
370
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
Bảng 2.7. Sản lượng ngành thủy sản của thị xã An Nhơn từ (2009-2011)
|
Đơn vị
|
2009
|
2010
|
2011
|
1-Sản lượng khai thác
-Thủy sản nước ngọt (cá)
|
Tấn
|
217,6
|
210,0
|
229,7
|
2-Sản lượng nuôi trồng
|
Tấn
|
159,4
|
116,2
|
99,3
|
-Cá
|
Tấn
|
157,8
|
115,0
|
98,2
|
-Hải sản khác
|
Tấn
|
1,6
|
1,2
|
1,2
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
b. Giá trị
sản xuất và tăng trưởng trong nội bộ ngành nông nghiệp
Bảng 2.8. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp thị xã An Nhơn (2005-2010) (theo giá hiện hành)
Năm
|
Tổng GTSX NN (Tr.đồng)
|
Nông nghiệp
|
Lâm Nghiệp
|
Thủy sản
|
|
Trồng trọt
|
Chăn nuôi
|
||||
2005
|
601.319
|
320.792
|
244.632
|
8.292
|
4.319
|
2007
|
832.59
|
408.333
|
371.988
|
8.944
|
7.711
|
2008
|
1.212.274
|
603.712
|
556.543
|
7.740
|
8.091
|
2009
|
1.171.069
|
524.705
|
580.762
|
9.738
|
9.076
|
2010
|
1.429.231
|
679.060
|
682.022
|
10.043
|
8.278
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
Biểu đồ 2.3: Giá trị sản xuất nông nghiệp thị xã An
Nhơn (2005-2010)
Bảng 2.9. Cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp của thị xã An Nhơn từ (2005-2010) (theo giá hiện
hành)
|
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Ngành nông nghiệp-TT.CN.DV (%)
|
97,89
|
97,99
|
98,68
|
98,39
|
98,70
|
Ngành lâm nghiệp (%)
|
1,37
|
1,08
|
0,63
|
0,82
|
0,70
|
Ngành thủy sản (%)
|
0,72
|
0,92
|
0,67
|
0,78
|
0,58
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
2.2.2. Thực trạng phát triển về mặt chất. a. Tổ chức sản xuất nông nghiệp (đất đai,
lao động, vốn)
Bảng 2.10. Hiện trạng sử dụng đất của thị xã An Nhơn từ (2005-2010)
|
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
1-Đất nông nghiệp (ha)
|
11.786
|
11.260
|
11.241
|
11.229
|
11.188
|
2-Đất lâm nghiệp (ha)
|
3.315
|
3.833
|
3.833
|
5.700
|
5.700
|
3-Đất N.T. thủy sản (ha)
|
17
|
17
|
17
|
17
|
17
|
4-Đất chuyên dùng (ha)
|
3.930
|
4.493
|
4.511
|
4.511
|
4.581
|
5-Đất khu dân cư (ha)
|
832
|
863
|
866
|
869
|
871
|
6-Đất chưa sử dụng (ha)
|
4.338
|
3.799
|
3.796
|
1.907
|
1.907
|
Tổng số
|
24.217
|
24.264
|
24.264
|
24.264
|
24.264
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
Bảng 2.11. Diện tích đất năm 2010 phân theo loại đất
và chia theo phường, xã của thị xã An Nhơn
|
Tổng số
(ha)
|
Trong đó
|
||
Đất nông nghiệp (ha)
|
Đất lâm nghiệp (ha)
|
Đất chưa sử dụng (ha)
|
||
Tông số
|
24.264,4
|
11.188,1
|
5700,5
|
1.906,8
|
1-Bình Định
|
612,3
|
325,4
|
-
|
7,9
|
2-Đập Đá
|
507,1
|
270,1
|
-
|
1,8
|
3-Nhơn Mỹ
|
1,718,4
|
1.001,0
|
35,0
|
249,2
|
4-Nhơn Thành
|
1.269,3
|
675,2
|
-
|
252,0
|
5-Nhơn Hạnh
|
1.088,2
|
870,2
|
-
|
5,6
|
6-Nhơn Hậu
|
1.226,6
|
771,9
|
-
|
94,9
|
7-Nhơn Phong
|
825,3
|
629,0
|
-
|
18,2
|
8-Nhơn An
|
876,2
|
678,5
|
-
|
6,2
|
9-Nhơn Phúc
|
1.069,8
|
661,5
|
8,0
|
102,0
|
10-Nhơn Hưng
|
833,4
|
567,5
|
-
|
13,6
|
11-Nhơn Khánh
|
858,8
|
591,4
|
-
|
17,6
|
12-Nhơn Lộc
|
1.228,1
|
823,6
|
34,7
|
74,0
|
13-Nhơn Hòa
|
2.792,6
|
1.095,8
|
95,6
|
836,0
|
14-Nhơn Tân
|
6.150,6
|
1.232,8
|
3.870,6
|
221,4
|
15-Nhơn Thọ
|
3.207,7
|
994,4
|
1.656,6
|
6,4
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010)
Bảng 2.12. Dân số - lao động trong nông nghiệp của thị xã An Nhơn giai đoạn từ (2009-2011)
|
2009
|
2010
|
2011
|
1-Dân số trung bình (người)
|
178.724
|
179.091
|
179.718
|
2-Dân số trong độ tuổi lao động
(người)
|
99.192
|
99.396
|
99.743
|
3-Lao động đang làm việc trong
các ngành kinh tế (người)
|
95.192
|
96.289
|
99.696
|
4-Lao động đang làm việc trong
các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (người)
|
61.584
|
61.528
|
61.494
|
+Nông nghiệp
|
60.853
|
60.754
|
60.743
|
+Lâm nghiệp
|
346
|
382
|
352
|
+Thủy sản
|
385
|
392
|
399
|
5-Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu
chuẩn Bộ Lao động TB-XH
|
5,2%
|
8,6%
|
6,7%
|
Nguồn: Theo báo cáo hệ thống chỉ tiêu kinh tế-xã hội thị xã An Nhơn (2011)
Bảng 2.13.
Vốn ngân sách đầu tư cho phát triển kinh tế nông nghiệp
(nông – lâm – thủy sản) thị xã An Nhơn giai đoạn (2005-2010)
STT
|
Năm
ngân sách
|
Tổng chi ngân sách(Triệu đồng)
|
Trong đó
|
|
Chi cho PT nông - lâm - thủy sản
|
Chiểm tỷ lệ/tổng chi (%)
|
|||
1
|
Năm 2005
|
410.000
|
85.000
|
20,73
|
2
|
Năm 2006
|
638.000
|
150.000
|
23,51
|
3
|
Năm 2007
|
937.000
|
200.000
|
21,34
|
4
|
Năm 2008
|
1.042.000
|
250.000
|
23,99
|
5
|
Năm 2009
|
2.342.400
|
607.000
|
25,91
|
6
|
Năm 2010
|
2.456.000
|
770.000
|
31,35
|
|
Tổng cộng
|
7.825.400
|
2.062.000
|
26,35
|
Nguồn: Theo Phòng Tài Chính- Kế Hoạch thị xã An Nhơn (2005-2010)
b. Năng suất nông nghiệp
Bảng 2.14. Năng suất một số loại cây trồng chính của thị xã An Nhơn
giai đoạn từ
(2005-2011)
|
Đơn vị tính
|
2005
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
-Lúa
|
(tạ/ha)
|
49,4
|
56,0
|
58,1
|
56,7
|
60,1
|
61,5
|
-Ngô
|
(tạ/ha)
|
44,9
|
48,6
|
50,5
|
45,8
|
50,9
|
53,5
|
-Sắn
|
(tạ/ha)
|
227,2
|
270,0
|
270,0
|
270,0
|
269,8
|
271,1
|
-Mía
|
(tạ/ha)
|
521,5
|
703,2
|
530,5
|
527,3
|
600,7
|
620,9
|
-Lạc
|
(tạ/ha)
|
19,3
|
19,3
|
20,3
|
18,0
|
21,7
|
19,0
|
-Đậu tương
|
(tạ/ha)
|
18,7
|
20,0
|
19,8
|
15,2
|
18,8
|
20,7
|
Nguồn: Theo niên giám thống kê thị xã An Nhơn (2005-2010) và
Theo báo cáo hệ thống chỉ tiêu
kinh tế-xã hội thị xã An Nhơn (2011)
2.2.3. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông
nghiệp thị xã An Nhơn
a. Những
thành tích đạt được: Giá trị sản xuất bình quân hàng năm tăng; cơ cấu cây
trồng vật nuôi chuyển dịch đúng hướng.
b. Những tồn
tại, hạn chế; Nguyên nhân tồn tại: Công tác quy hoạch, bố trí phân vùng sản xuất chưa
được chú trọng đúng mức, các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp và
kinh tế nông thôn chưa phát triển; Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, chuyển
dịch nội bộ ngành nông nghiệp chậm; Giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích
thấp; Kinh tế vườn, trang trại, chăn nuôi phát triển chưa đồng bộ; Quy mô sản
xuất còn nhỏ lẻ, chủ yếu là hộ gia đình, trang trại sản xuất hàng hóa lớn chưa
nhiều; Chất lượng sản phẩm nông nghiệp còn thấp, sức cạnh tranh trên thị trường
chưa cao;
2.3.
TÌNH HÌNH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
2.3.1. Tác động của yếu tố tự nhiên:
a. Vị trí địa lý;
b. Đặc điểm địa hình- thủy văn- khí hậu
c. Đất đai: Trong giai đoạn 2005-2010 đất nông nghiệp 17182.15ha,trong
đó: Đất cho sản xuất nông nghiệp 11194.46 ha (chiếm 64,889%) đất nông
nghiệp; Đất lâm nghiệp 5700.45 ha (chiếm 33,176%) đất nông nghiệp; Đất nông nghiệp khác 270.62 ha (chiếm 1,575%) đất nông
nghiệp; Đất nuôi thủy sản là 16.62 ha(chiếm
0,0967%) diện tích nầy quá nhỏ so với
tiềm năng của thị xã
2.3.2. Tác động của yếu tố thị trường
+ Thị trường đầu vào.
+ Thị trường đầu ra.
2.3.3. Tác động của yếu tố hệ thống kết cấu hạ tầng
a. Thủy lợi
b. Giao thông
c. Hệ thống cấp điện
2.3.4. Tác động của yếu tố đầu tư vào sản xuất, cung
ứng dịch vụ
a. Vốn đầu tư vào sản xuất nông nghiệp
b. Lao động
c. Thiết bị, máy móc trong nông nghiệp và thâm canh tăng năng suất
2.3.5. Tác động của yếu tố năng lực chủ thể
2.3.6. Tác động của yếu tố cơ chế, chính sách nhà nước
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
TẾ
NÔNG
NGHIỆP THỊ XÃ AN NHƠN THỜI GIAN TỚI
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THỊ XÃ
AN NHƠN
Phát triển kinh tế nông nghiệp hướng đến
sản xuất hàng hóa, khai thác tốt và hiệu quả các thế mạnh của địa phương về đất
đai và nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH-KT, đầu tư đồng bộ hệ thống
kết cấu hạ tầng, máy móc, thiết bị dụng cụ, đưa giống chất lượng cao vào sản
xuất, thực hiện thâm canh, tăng năng suất trên một đơn vị diện tích, phát triển
đa dạng các loại cây nông, lâm, công nghiệp và nguyên liệu.
3.1.1.
Phát triển ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)
3.1.2.
Phát triển ngành lâm nghiệp
3.1.3.
Phát triển ngành thủy sản
3.2
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THỊ XÃ AN NHƠN
3.2.1. Giải pháp về
điều kiện tự nhiên
3.2.2. Giải pháp về
thị trường sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
3.2.3. Giải pháp về
kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất
3.2.4. Giải pháp về
tăng cường đầu tư và tổ chức lại hệ thống cung ứng dịch vụ phục vụ sản xuất
nông nghiệp
3.2.5. Giải pháp
thâm canh tăng năng suất cây trồng vật nuôi
3.2.6. Giải pháp tăng cường năng lực cho nông hộ và
định hướng tổ chức sản xuất nông nghiệp
3.2.7 Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ cho
doanh nghiệp
3.2.8. Giải pháp về cơ chế, chính sách của nhà nước
3.3. KIẾN NGHỊ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP
KẾT LUẬN
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề tài đã
nghiên cứu và tổng kết được; tác giả cho rằng, đề tài đã khái quát và hệ thống
hóa cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nông nghiêp; phân tích thực trạng phát
triển kinh tế nông nghiệp và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong thời gian qua
phát triển kinh tế nông nghiệp; đồng thời tác giả đề xuất những giải pháp có
tính chất khả thi, phát triển mạnh kinh tế nông nghiệp trong giai đoạn tới, góp
phần quan trọng vào phát triển KT-XH, nâng cao thu nhập và đời sống
nhân dân được cải thiện.